Đồng hồ đo áp suất nước hay còn được gọi là đồng hồ áp, đồng hồ đo áp, đồng hồ đo áp lực, thiết bị đo áp suất,… có tên tiếng anh là “Water pressure gauge”.
Nó thuộc dòng thiết bị công nghiệp, dùng để đo lường, tính toán áp lực áp suất dòng chảy lưu chất bên trong các hệ thống ống dẫn nước, hơi, khí nén, khí gas, xăng dầu,…
Sản phẩm được thiết kế với nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã, cấu tạo, nguyên lý làm việc, kiểu lắp đặt đa dạng để thích nghi với mọi môi trường và hệ thống sử dụng.
Việc sử dụng sản phẩm sẽ giúp bạn giám sát quản lý hệ thống chặt chẽ hơn, đảm bảo được các vấn đề an toàn, kịp thời xử lý điều chỉnh hệ thống khi có sự cố bất thường xảy ra.
Sau đây là bài tìm hiểu chi tiết hơn về sản phẩm đồng hồ đo áp suất nước, mời bạn cùng chú ý theo dõi!
Tổng quan về đồng hồ đo áp suất nước
Đồng hồ đo áp suất nước là một thiết bị công nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng tại các hệ thống ống dẫn chứa – vận chuyển và lưu trữ lưu chất. Khác với các thiết bị đồng hồ đo lưu lượng hay đồng hồ đo nhiệt độ, sản phẩm đồng hồ đo áp suất có cấu tạo đơn giản và cách dùng đơn giản hơn.
Về giá thành, chúng có nhiều mức giá khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng và chi phí đầu tư mà khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất.
Xem thêm : Đồng hồ áp
Quy đổi đơn vị đo áp suất chuẩn
Đồng hồ đo áp suất nước thường đo áp tính theo đơn vị Bar, ngoài ra có thể quy đổi về các đơn vị khác như :
1 bar = 0.1 Mpa (megapascal).
1 bar = 1.02 kgf/cm2.
1 bar = 100 kPa (kilopascal).
1 bar = 1000 hPa (hetopascal).
1 bar = 1000 mbar (milibar).
1 bar = 10197.16 kgf/m2.
1 bar = 100000 Pa (pascal).
1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere).
1 bar = 1.02 technical atmosphere.
1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông).
1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông).
1 bar = 2088.5 (pound per square foot).
Chất liệu sản xuất đồng hồ đo áp suất nước
Đồng hồ đo áp suất nước sử dụng chất liệu sản xuất là inox (inox 304, inox 316, inox 316L), thép, đồng,… Việc chọn các chất liệu này thay vì các loại khác bởi không phải chất liệu nào cũng làm việc tốt trong mọi điều kiện, mọi hệ thống như chúng.
Chính vì vậy, nhằm đảm bảo độ bền, sự an toàn cho hệ thống thì đây là các chất liệu lý tưởng. Áp dụng thực tiễn :
- Môi trường nước sạch, nước thường, môi chất ít ăn mòn : sử dụng đồng hồ đo áp có thân làm bằng thép ruột làm từ đồng, vừa có giá thành rẻ lại đáp ứng được yêu cầu tiêu chuẩn của hệ thống.
- Môi trường hóa chất, môi chất ăn mòn nồng độ cao : sử dụng đồng hồ làm từ chất liệu inox, vì chỉ có inox mới có tính chất chống ăn mòn, chống oxi hóa chống rỉ séc, chịu được các môi trường hóa học phức tạp.
- Môi trường nước tinh khiết, thực phẩm, sữa,… thì chọn đồng hồ áp làm từ inox 316, inox 316L. Chúng là loại vật liệu cao cấp, không bị biến đổi thành phần, nên đảm bảo an toàn vệ sinh và đủ độ sạch, đáp ứng được các hệ thống đòi hỏi cao về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Công dụng của đồng hồ đo áp suất nước
Hiện nay, đồng hồ đo áp suất nước ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Nó được biết đến với các công dụng – chức năng quan trọng như :
- Hỗ trợ giám sát áp suất bên trong các hệ thống khép kín và cả hệ thống hở.
- Kết hợp với các thiết bị cảnh báo để phát tín hiệu cảnh báo nếu hệ thống xảy ra điểm bất thường, đe dọa đến sự an toàn.
- Duy trì độ an toàn, giúp hệ thống luôn làm việc ở trạng thái ổn định, đồng đều.
- Giúp người dùng giám sát, quản lý và phản ứng kịp thời trong các trường hợp khẩn cấp.
- Tăng sự khách quan trong việc quản lý hệ thống toàn diện từ xa.
- Giải quyết các bài toán khó liên quan đến việc tính toán, đo lường áp suất áp lực bên trong các hệ thống đường ống.
- Giữ an toàn cho thiết bị máy móc và cho chính con người quản lý tại các nhà máy máy, công xưởng,…
Tính năng nổi bật của đồng hồ đo áp suất nước
Các thiết bị công nghiệp – đồng hồ đo áp suất nước có nhiều ưu điểm, gồm các tính năng nổi bật như :
- Là dòng thiết bị đo áp lực áp suất chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn – chất lượng – hiệu quả làm việc tốt.
- Đa dạng mẫu mã, model, kích thước, chủng loại, cách lắp đặt, vật liệu sản xuất, kiểu đo, với nhiều mức giá khác nhau để khách hàng thoải mái lựa chọn.
- Đồng hồ đo áp suất nước hoạt động phản ứng nhanh, đo lưu lượng liên tục, hiển thị tức thời.
- Độ bền cao, tuổi thọ sử dụng lâu dài.
- Trọng lượng nhẹ, thiết kế đơn giản, lắp ắp đặt dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian chi phí.
- Hoạt động đo lường độc lập, nhanh nhạy, không gây tiếng ồn, không cản trở dòng chảy lưu chất bên trong hệ thống ống.
- Thiết kế mặt số dạng dầu và dạng mặt khô không dầu, đảm bảo đáp ứng được ở cả những hệ thống áp lực cao, rung lắc mạnh.
- Mặt hiển thị thiết kế đơn giản, hiển thị kết quả đo nhanh chóng, kịp thời, dễ quan sát.
- Đo lường áp lực chính xác, khả năng kiểm soát sai số tốt, thường không vượt quá 1%.
- Có thể làm việc trong các hệ thống áp lực cao, nhiệt độ làm việc tối đa khoảng 100 độ C, lý tưởng nhất là thấp hơn 80 độ C.
- Phần chân đồng hồ áp làm bằng inox, vỏ bọc thân cũng làm bằng inox nên sẽ có tuổi thọ cao, chống gỉ, chống oxi hóa ăn mòn tốt.
- Các sản phẩm đồng hồ đo áp suất nước điện tử có thể kết nối với các thiết bị thông minh, có chức năng cảnh báo đèn hoặc âm thanh nếu hệ thống gặp sự cố bất thường.
Phạm vi ứng dụng của đồng hồ đo áp suất nước
Trong thực tế, đồng hồ đo áp suất nước đã không còn xa lạ với chúng ta. Bằng khả năng tính toán – đo lường áp lực tốt, nó được các đơn vị nhà thầu cùng các dự án lớn nhở ưu tiên sử dụng.
Các ứng dụng tiêu biểu nhất có thể nhắc đến như :
- Ứng dụng để giám sát, điều chỉnh áp suất cho các hệ thống cấp – thoát – xử lý nước sạch, nước thải, khí nén, hơi nóng trong các nhà máy sản xuất thực phẩm, nhà máy sản xuất, khu công nghiệp,….
- Chúng được dùng để đo áp suất trong các hệ thống sản xuất thực phẩm, bia rượu, nước giải khát, mía đường, dược phẩm, xăng dầu, hóa chất, nhuộm,…
- Ứng dụng trong các ngành công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất chế tạo, luyện kim, khai thác dầu, lọc hóa dầu, công nghiệp đóng tàu,…
- Ứng dụng trong các hệ thống PCCC, HVAC, hệ thống thủy lực.
- Đồng hồ đo áp suất nước cũng được dùng trong nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện,… và các hoạt động điều tiết nước tươi tiêu nông nghiệp.
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của đồng hồ đo áp suất nước
Tiếp tục bài viết, chúng ta cùng tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất nhé!
Chi tiết cấu tạo đồng hồ đo áp suất nước
Một sản phẩm đồng hồ đo áp suất nước dạng cơ hoàn chỉnh được cấu tạo từ các bộ phận cơ bản, lần lượt là :
- Thân vỏ đồng hồ áp : dùng để định hình và bao bọc bảo vệ các bộ phận bên trong thân đồng hồ đo áp suất. Bên ngoài vỏ có thể làm inox hoặc thép tùy loại.
- Ống chứa áp suất : làm bằng đồng, inox hoặc thép, là nơi cho phép lưu chất đi vào và thực hiện việc đo giá trị áp lực.
- Bộ chuyển động bên trong đồng hồ : làm nhiệm vụ đo đạc, tính toán và phát tín hiệu thông tin tác động làm cho kim đồng hồ hoạt động.
- Mặt đồng hồ áp bảo vệ phần hiển thị: thiết kế tạo hình theo đường tròn, bao bọc bảo vệ các kim số để biểu diễn giá trị áp suất. Bên ngoài mặt đồng hồ có lớp kính hoặc thủy tinh cường lực, chống vỡ, chịu lực tốt.
- Mặt hiển thị : Gồm các thang đo, vạch đo và kim quay. Mặt này có thể chứa dầu hoặc không, tùy thuộc vào hệ thống sử dụng có rung lắc hay không.
- Kim đo chỉ số áp lực : Nó sẽ chuyển động xung quanh các thang đo, đầu kim chỉ tại giá trị nào thì áp suất hệ thống đang đạt giá trị đó. Kim đo thường làm bằng nhôm hoặc inox chống gỉ.
- Chân đồng hồ : là bộ phận giúp kết nối đồng hồ đo áp với đường ống. Nó có thể thiết kế theo dạng chân sau, chân đứng, chân nối ren hoặc mặt bích.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp lực
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất nước dạng cơ (kiểu cơ khí) khá đơn giản, ta có thể giải thích quy trình hoạt động của nó một cách ngắn gọn, dễ hiểu nhất như thế này :
Dòng chảy nước xuất hiện, tiếp xúc với đồng hồ áp. Quá trình dòng chảy đi qua thiết bị sẽ có áp lực, và áp lực này sẽ gây ra các tác động cụ thể lên bộ phận ống chứa áp suất. Mà ống chứa lại được liên kết với bộ chuyển động.
Từ đó, tạo động lực cho bộ chuyển động tiến hành đo đạc rồi gửi tín hiệu đến mặt hiển thị. Tại thời điểm đó, sự dao động làm kim đồng hồ quay. Vị trí kim dừng đại diện cho giá trị đo áp suất tương ứng của lưu chất trong hệ thống hay chính là áp suất của hệ thống tại thời điểm đó.
Các loại đồng hồ đo áp suất
Sau đây là các loại đồng hồ đo áp suất nước được ưu chuộng nhất, có số lượng bán ra lớn nhất trên thị trường. Bạn có thể tham khảo và lựa chọn một trong các loại sau :
Đồng hồ đo áp suất nước dạng màng
Sản phẩm đặc trưng với thiết kế sử dụng cơ cấu dạng màng chắn cách ly với đồng hồ đo áp suất. Màng ngăn này giúp thiết bị không bị ảnh hưởng bởi các dòng chất gây ăn mòn, oxi hóa xâm nhập làm hư hại đến các bộ phận và linh kiện bên trong.
Không những thế, màng ngăn còn giúp ngăn cản các vật rắn, chất dính, tạp chất nhầy, chất vón cục, rác cặn,… đi lên đồng hồ gây ảnh hưởng tắc nghẽn, cản trở quá trinh làm việc của thiết bị đo.
Về cấu tạo, đồng hồ đo áp suất nước dạng màng gồm các bộ phận chính, như bộ phận cảm biến, màng cách ly chất, bộ chuyển động, mặt hiển thị, kim đồng hồ, vỏ kính bảo vệ. Chúng được liên kết với nhau, hoạt động bổ trợ cho nhau, giúp thiết bị đo hoạt động một cách trơn tru, bền bỉ.
Đồng hồ đo áp suất nước dạng cơ
Đồng hồ đo áp suất nước dạng cơ hay còn gọi là đồng hồ đo áp kiểu ống Bourdon hoặc đồng hồ đo áp dạng cơ khí,… Phần ống được làm bằng đồng, uốn cong mô phỏng theo dấu hỏi.
Cơ chế đo lường dựa vào hai đầu ống, một đầu tiếp nhận áp lực, một đầu bịt kín có khả năng dãn nở khi áp lực đi vào lấp đầy ống. Phần đầu ống socket nối với đường ống, còn phần ống kín được liên kết với các bộ chuyển động và hệ số cấp bánh răng ăn khớp với nhau.
Áp suất đường ống đi vào thiết bị, làm đầu kín được dãn nở, tạo ra chuyển động tương ứng, làm quay kim đồng hồ hiển thị giá trị tại mặt số. Và đây chính là kết quả đo lưu lượng của hệ thống tại thời điểm đó.
Đồng hồ đo áp suất nước điện tử
Đồng hồ đo áp suất nước điện tử có khả năng làm việc nhanh nhạy và chính xác hơn đồng hồ áp dạng cơ. Tuy nhiên, nó hoạt động cần sự hỗ trợ của năng lượng điện (có thể là nguồn điện cấp trực tiếp hoặc pin).
Sản phẩm có giá thành tương đối cao và sở hữu nhiều tính năng thông minh, nên sẽ phù hợp với các hệ thống hiện đại, yêu cầu đo áp lực nhanh và chính xác.
Đồng hồ đo áp suất mặt dầu
Đồng hồ đo áp suất mặt dầu thiết kế phần mặt số được đổ dầu. Nó có đặc điểm là :
- Toàn thân làm bằng inox chống ăn mòn cao cấp.
- Chuyên sử dụng trong các hệ thống rung lắc, như hệ thống ống dẫn dầu, hệ thống lọc hóa dầu, hệ thống chứa xăng,…
- Độ bền cao, giúp ổn định mặt số và bảo vệ kim đồng hồ khi đo lường tại các hệ thống rung lắc mạnh.
Đồng hồ đo áp suất mặt không dầu
Đồng hồ đo áp suất nước mặt số không dầu phù hợp với các môi trường thường, như hệ thống nước sạch, hệ thống cấp – thoát – xử lý nước và các hệ thống ít bị rung lắc.
Khác với đồng hồ áp lực mặt dầu, sản phẩm này có thể sử dụng các chất liệu đa dạng hơn như đồng, thép, inox, thân thép ruột đồng.
Lưu ý khi chọn đồng hồ đo áp suất nước
Cũng như các loại thiết bị công nghiệp khác, người dùng cần lựa chọn sản phẩm phù hợp với hệ thống để đáp ứng nhu cầu và mục đích sử dụng. Khi chọn lựa, bạn cần lưu ý một số điểm sau :
- Dải đo : Cần biết chính xác áp suất làm việc của hệ thống để xác xác định được dải đo cho đồng hồ. Điều này là cần thiết, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của người dùng và hệ thống. Không chọn sản phẩm có dải đo thấp hơn gây quá áp, cũng không chọn sản phẩm có dải đo quá lớn so với tiêu chuẩn có thể gây ra các sai số đo.
- Đường kính mặt đồng hồ đo : lựa chọn được đường kính mặt đồng hồ phù hợp, kích thước vừa đủ để dễ quan sát và tối ưu chi phí hợp lý.
- Vật liệu chân kết nối : Tùy vào môi trường làm việc để lựa chọn vật liệu chân kết nối bằng đồng hoặc bằng thép không gỉ – inox.
- Kích thước chân nối và kiểu thiết kế chân : Bạn có thể chọn kiểu chân lắp đứng, chân lắp sau, chân nối ren hoặc chân nối mặt bích.
- Tùy chọn khác : bạn có thể cân nhắc chọn thêm phụ kiện khác như ống giảm nhiệt Syphon, dầu giảm chấn,…
Cách lắp đồng hồ đo áp suất nước
Đồng hồ đo áp suất nước có thể lắp đặt tại hệ thống theo 3 kiểu phổ biến :
- Kiểu 1 : lắp theo cụm, gồm đồng hồ áp suất, ống Syphon chống sốc áp và van khóa lưu chất (có thể chọn van cổng, van bi, van bướm,…).
- Kiểu 2 : Lắp đồng hồ đo áp suất nước với đường ống thông qua ống Syphon.
- Kiểu 3 : Lắp trực tiếp thiết bị đo áp trên đường ống.
Lưu ý lắp đặt đồng hồ đo áp suất
Nhìn chung, quy trình lắp đặt đồng hồ đo áp suất nước không quá phức tạp, tuy nhiên người dùng cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo đồng hồ áp hoạt động ổn định, chính xác và đạt tuổi thọ cao nhất.
- Thử sản phẩm trước khi lắp, nếu có bất thường thì cần xử lý ngay, tránh tình trạng sản phẩm lỗi mà vẫn lắp đặt sử dụng.
- Chú ý dải đo đồng hồ áp lực.
- Khảo sát môi trường và sự rung động, nên tránh các vị trí mà ống hay gặp rung lắc mạnh.
- Lưu ý nhiệt độ môi trường luôn ở ngưỡng an toàn.
- Khả năng làm kín, chống rò rỉ.
- Có thể trang bị thêm van cách ly nếu chi phí cho phép, dùng để thuận tiện nếu cần tháo lắp kiểm tra đồng hồ.
- Có thể cân nhắc lắp thêm bộ phận lọc rác phía trước đồng hồ áp suất.
Địa chỉ cung cấp đồng hồ đo áp suất nước giá tốt nhất
Đồng hồ đo áp suất nước hiện đang được Công ty TNHH Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu HT Việt Nam chúng tôi nhập khẩu và phân phối trực tiếp trên toàn quốc, đảm bảo hàng chuẩn chính hãng, giá tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết và báo giá sản phẩm, quý khách hàng vui lòng gọi đến số Hotline hoặc liên hệ Zalo để được nhân viên tư vấn, hỗ trợ. Xin trân trọng cảm ơn!
Các tìm kiếm liên quan :
Báo giá đồng hồ đo áp suất nước.
Giá đồng hồ đo áp lực nước.
Cách sử dụng đồng hồ đo áp lực nước.
Mua đồng hồ đo áp lực nước.
Đồng hồ đo áp suất 0 – 10 bar.
Đồng hồ đo áp suất nước điện tử.
Đồng hồ đo áp suất nước 10kg.