Inox 304
Thép được mô tả là ‘xương sống của ngành công nghiệp hiện đại’. Vật liệu này là một hợp kim có thành phần chủ yếu là sắt và carbon. Việc thêm các nguyên tố khác như crom sẽ tạo ra các loại hoặc ‘họ’ thép khác nhau, một trong số đó là thép không gỉ (inox).
Inox có nhiều loại khác nhau tùy theo thành phần. Hàm lượng carbon, crom và hàm lượng các kim loại khác như niken, molypden tạo nên sự khác biệt giữa các loại thép không gỉ khác nhau, với những tính chất khác nhau, phù hợp với từng loại môi trường.
Nếu nhìn xung quang, chắc chắn các bạn sẽ thấy rất nhiều các vật dụng được làm từ inox. Chúng chủ yếu được làm từ inox 304, bởi đây là chất liệu inox phổ biến nhất được sử dụng. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về chất liệu này qua bài viết dưới đây của XNK HT Việt Nam nhé.
Khái niệm về inox 304
Inox 304 là loại thép không gỉ thuộc nhóm austenit. Nó sẽ có hàm lượng carbon thấp. Thép chứa khoảng 70 – 75% crom, khoảng 18%, niken 8% và cacbon không quá 0,15%. Crom giúp tạo ra một lớp màng oxit crom (Cr2O3) vô hình. Bám dính vào bề mặt của thép. Chính lớp màng mày đóng vai trò như một tấm khiên bảo vệ thép khỏi các tác động từ môi trường.
Các nguyên tử inox 304 liên kết với nhau theo cấu trúc dạng lập phương, tạo ra một kết cấu vô cùng chắc chắc và khó bị phá vỡ. Do đó đặc trưng của kim loại này là khả năng chống va đập. Vì vậy inox 304 rất phù hợp với những công việc đòi hỏi độ bền.
Tại sao inox lại có khả năng chống ăn mòn?
Như đã nói ở trên khả năng chống ăn mòn của inox 304 có được nhờ tấm màng oxit. Lớp màng này vô cùng mỏng, có thể so sanh chúng như một tờ giấy với toà nhà 6 tầng vậy. Tuy nhiên, khả năng đặc biệt của nó là sự phụ hồi vô hạn.
Khi bị phá vỡ, crom trong inox ngay lập tức phản ứng với oxy trong không khí, tạo thành một lớp màng oxit khác. Vì vậy, người dùng hoàn toàn có thể yên tâm khi inox 304 bị trầy xước và sử dụng trong các môi trường hoá chất ăn mòn.
Thuật ngữ ‘austenit’ dùng để chỉ cấu trúc phân tử của vật liệu và là kết quả của việc bổ sung niken vào hỗn hợp hợp kim.Thép không gỉ Austenitic như loại 304 thể hiện nhiều phẩm chất hữu ích, chẳng hạn như:
- Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời.
- Không có từ tính khi ủ.
- Độ dẻo cao và dễ chế tạo thành các hình dạng phức tạp
- Khả năng hàn, đặc biệt có hoặc không có chất độn
- An toàn và dễ dàng làm sạch
- Hiệu suất tốt ở trong các môi trường khắc nghiệt
Có thể bạn chưa biết? |
Ước tính vào năm 2022 sản lượng inox trên thế giới đạt hơn 58 triệu tấn – cao nhất mọi thời đại. Trong đó inox 304 chiếm tới 50% thị phần. Sự gia tăng này chủ yếu do sự mở rộng khai thác tại các thị trường như indonesia, Ấn Độ. Ngoài ra các thị trường lớn như Trung Quốc, Châu Âu cũng trở lại mạnh mẽ sau đại dịch. Như vậy, inox đang dần khẳng định được tầm quan trong, là xương sống của ngành công nghiệp, đặc biệt là inox 304. |
Các loại inox 304
Inox 304
Inox 304 tiêu chuẩn có hàm lượng carbon khoảng 0,08%. Là loại inox trung hoà được các đặc tính như vừa có độ dẻo dai, vừa đảm bảo độ cứng.
- Độ bền kéo: 500 – 700 mpa
- Ứng suất kéo: 190 mpa
- Độ giãn dài: 45 %
- Độ cứng: 215 Max HB
Thành phần | Hàm lượng (%) |
C | 0,0 – 0,07 |
Mn | 0,0 – 2,0 |
Sĩ | 0,0 – 1,00 |
P | 0,0 – 0,05 |
S | 0,0 – 0,03 |
Cr | 17,50 – 19,50 |
Ni | 8h00 – 10h50 |
Fe | 66,345-74 |
N | 0,0-0,11 |
Inox 304L
304L là phiên bản có hàm lượng carbon thấp và có tối đa 0,03% carbon. Khi được sử dụng ở nhiệt độ trên 425 o C, 304L không có khả năng dẫn đến kết tủa cacbua, không giống như 304H. Nó thường được sử dụng để cải thiện khả năng hàn trong các bộ phận có kích thước lớn.
- Độ bền kéo: 500 – 700 mpa
- Ứng uất kéo: 175 mpa
- Độ giãn dài: 45 phút %
- Độ cứng: 215 Max HB
Thành phần | Hàm lượng (%) |
C | 0,0 – 0,03 |
Mn | 0,0 – 2,00 |
Sĩ | 0,0 – 1,00 |
P | 0,0 – 0,05 |
S | 0,0 – 0,02 |
Cr | 17,50 – 19,50 |
Ni | 8h00 – 10h50 |
Fe | 66,345-74 |
N | 0,0-0,11 |
Inox 304H
304H là dạng carbon cao với hàm lượng carbon từ 0,04 đến 0,1%. Thép không gỉ 304H thường được sử dụng trong ngành thực phẩm với một số ứng dụng. Chúng bao gồm nồi nấu, dao kéo, dụng cụ nhà bếp và bồn rửa vì khả năng chống ăn mòn và chịu được nhiệt độ khắc nghiệt cao. (500 đến 800 o C)
- Độ bền kéo: (mpa) 500 – 700
- Ứng suất kéo: (mpa) 185 phút
- Độ giãn dài: 40 phút %
Thành phần | Hàm lượng (%) |
C | 0,04 – 0,08 |
Mn | 0,0 – 2,0 |
Sĩ | 0,0 – 1,0 |
P | 0,0 – 0,04 |
S | 0,0 – 0,02 |
Cr | 17,00 – 19,00 |
Ni | 8:00 – 11:00 |
Fe | 66,345-74 |
N | 0,0 – 0,10 |
Tính chất của inox 304
Tính chất vật lí
Tính chất | Giá trị |
Độ nóng chảy | 1450oc |
Tỉ trọng | 8,00 g/cm^3 |
Giãn nở nhiệt | 17,2 x10^-6/K |
Mô đun đàn hồi | 193 gpa |
Dẫn nhiệt | 16,2 W/mk |
Tính chất cơ học
Tính chất | Giá trị |
Độ bền kéo | 500-700 Mpa |
Độ giãn dài | 45 Min% |
Độ cứng | 215 HB tối đa |
Một số tính chất cơ học tiêu chuẩn của thép không gỉ 304 được thể hiện trong bảng trên, nhưng chúng ta sẽ xem xét độ bền kéo, độ giãn dài và độ cứng chi tiết hơn trong phần sau.
Độ bền kéo của thép không gỉ 304
Độ bền kéo là thước đo khả năng phục hồi của vật liệu đối với lực kéo. Nó được đánh giá dựa trên lực tác động vào inox cho đến khi nó bị biến dạng vĩnh viễn hoặc đứt.
Mặc dù không mạnh bằng một số loại thép khác hiện có, nhưng độ bền kéo cho phép kim loại này dễ dàng được gia công thành hình và thao tác mà không gặp nhiều khó khăn. Độ bền kéo của thép không gỉ 304 tối thiểu là 515 mpa và thông thường có thể đạt tối đa 625 mpa
Độ cứng của inox 304
Kiểm tra độ cứng là cách được sử dụng để mô tả phản ứng của vật liệu đối với biến dạng bề mặt. Vật liệu cứng hơn sẽ không dễ trầy xước và thường giòn hơn, trong khi vật liệu mềm hơn sẽ biến dạng dưới áp lực bề mặt cục bộ.Độ cứng càng cao thì vật liệu càng cứng nhưng ở mức độ nào còn phụ thuộc vào việc nó so sánh với các kim loại khác trên cùng một phương diện.
Inox 304 có độ cứng Rockwell B là 70. Để dễ so sánh chúng ta sẽ lấy độ cứng độ cứng Rockwell B của đồng, một kim loại mềm, là 5. Nói một cách đơn giản, inox 304 không cứng bằng một số loại inox và kim loại khác, nhưng vẫn được coi là một loại vật liệu có độ cứng cao, thể hiện vị trí của mình như một loại thép đa dụng bền bỉ.
Điểm mạnh và hạn chế của inox 304
Điểm mạnh của inox 304
Giá thành
Điều này thoạt nghe có vẻ ngớ ngẩn vì 304 được coi là khá đắt. Nhưng đơn giản khi tính kinh tế theo quy mô (hãy nhớ rằng 50% sản lượng inox trên thế giới là 304) rất ít vật liệu có đặc tính tương đương có thể cạnh tranh. Khi so sánh inox 304 với các chất liệu khác, 304 rẻ hơn khoảng 46% so với 316, thấp hơn 300% so với sợi carbon và rẻ hơn 500% so với titan ( tính theo cùng khối lượng).
Kháng Ăn mòn & kháng hóa chất
Do lớp oxit crom hình thành trên bề mặt nên 304 không dễ bị rỉ như thép thông thường, điều đó có nghĩa là không cần sơn hoặc sử dụng các biện pháp bảo vệ khác. Các kim loại thông thường có thể bị oxy hoá hoặc bong tróc các lớp oxit sắt. Phản ứng này hoàn toàn không xảy ra trên inox 304. Vì vậy đây là kim loại lí tưởng để sử dụng ngoài trời hoặc các công trình hoá chất.
304 cũng khá hữu ích trong chế tạo bể chứa và thường được sử dụng trong dịch vụ thực phẩm do có khả năng kháng hầu hết các axit hữu cơ.
Độ bền kéo
Đôi lúc các bạn sẽ thấy các video thử nghiệm như buộc hai chiếc xe tải lại với nhau để xem cái nào mạnh hơn. Đây cũng có thể coi là một ví dụ để kiểm tra độ bền kéo của chất liệu. Sợi xích được sử dụng thường làm bằng thép hoặc sắt. Nếu nó được làm bằng thép không gỉ loại 304, không chỉ không bị rỉ sét dưới thời tiết mà do có độ bền kéo cao so với các loại thép không gỉ khác, nó có thể sẽ không bị gãy và phá hủy một trong những chiếc xe tải đó.
Khả năng chịu nhiệt
Inox 304 có nhiệt độ hoạt động tối đa cực cao, khoảng 1600°F (870°C), kim loại này chỉ tan chảy khi nhiệt độ vượt quá 2550 độ F. Inox 304 có khả năng chống oxy hóa tốt khi làm việc liên tục ở nhiệt độ 925 độ C. Tuy nhiên, không nên sử dụng liên tục ở nhiệt độ 425-860°C, bởi ở mức nhiệt này inox sẽ mất dần khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước.
Trong trường hợp cần sử dụng inox 304 trong các môi trường nhiệt độ cao thì 304L được khuyên dùng do khả năng chống kết tủa cacbua của nó. Đối với mức nhiệt trên 500°C và lên tới 800°C, nên sử dụng loại inox 304H, Vật liệu này sẽ giữ lại khả năng chống ăn mòn nước.
Tính hàn
304 phù hợp với các mối hàn vì khả năng hàn đơn giản mà không cần chất xúc tác và hiệu quả của các mối hàn. Hiệu suất hàn nóng chảy của thép không gỉ 304 là tuyệt vời cả khi có và không có chất độn. Các thanh và điện cực phụ được khuyên dùng cho thép không gỉ 304 là thép không gỉ loại 308.
Đối với 304L chất độn được khuyên dùng là 308L. Các phần hàn nặng có thể yêu cầu ủ sau hàn. Bước này không bắt buộc đối với 304L. Lớp 321 có thể được sử dụng nếu không thể xử lý nhiệt sau hàn.
Khả năng gia công
Nhìn chung, 304 cung cấp khả năng định hình tốt và độ chính xác khi gia công. Khi gia công, dụng cụ cắt dành cho thép không gỉ phải được giữ riêng biệt và thật sắc bén nếu không vật liệu sẽ bị bào mòn chứ không được cắt sạch sẽ, dẫn đến gãy dụng cụ.
Các vết cắt phải nhẹ, nhưng hãy đảm bảo cắt đủ sâu để tránh vật liệu bị cứng lại trên bề mặt. Vì nó cũng dễ cứng lại nên việc gia công nguội và tạo hình cho inox 304 không đơn giản như với các chất liệu khác. Khi tiến hành cắt cần tuân thủ các biện pháp an toàn và Sử dụng chất làm mát và chất bôi trơn vì 304 có độ dẫn nhiệt thấp khiến nhiệt độ bị tập chúng tại các điểm cắt.
Hạn chế của inox 304
Giá thành
Giá thành của inox 304 được liệt kê ở trên như một ưu điểm. Đó là trong trường hợp bắt buộc cần một vật liệu bền và có khả năng hoạt động tốt như inox 304. Người dùng hoàn toàn có thể thay thế inox 304 bằng các chất liệu khác như nhựa hoặc các kim loại rẻ hơn.
Đối với các loại nhựa, hầu hết chúng đều trơ với hoá chất. Đây là một ưu điểm để nhựa là ưu tiêm trong các nhà máy, đường ống vận chuyển hoá chất. Gang hay thép lại là lựa chọn phù hợp để giảm chi phí cho các đường ống có nhiệt đô cao. Tuy nhiên cần có biện pháp bảo vệ đối với các loại vật liệu này.
Ảnh hưởng bởi nhiệt độ
Do tính dẫn nhiệt thấp và hệ số giãn nở cao, inox có nhiều khả năng bị cong vênh hơn thép nhẹ khi đun nóng. Khả năng dẫn nhiệt kém khiến cho mặt trong và ngoài của inox 304 xảy ra hiện tượng giãn nở không đồng đều. Đây là lí do chính khiến cho inox 304 dễ bị cong bởi nhiệt độ.
Môi trường clorua
Đối với các dung dịch clorua hoặc khi điều kiện môi trường tiếp xúc nhiều muối (ví dụ biển), lớp màng crom oxit có thể bị xuyên qua, tạo thành các lỗ li ti trên bề mặt inox.
Ứng dụng của inox 304
Là loại inox phổ biến nhất, hiển nhiên inox 304 có mặt hầu hết trong các ứng dụng của con người như công nghiệp, y tế, xây dựng,… sau đây là một số các ví dụ về ứng dụng của inox 304:
- Thiết bị và dụng cụ nhà bếp, bao gồm bồn rửa, ghế, máng, bát và xoong.
- Thùng đựng hóa chất.
- Sử dụng trong nhà máy sữa, nhà máy rượu và nhà máy bia.
- Thiết bị sản xuất thực phẩm.
- Thiết bị sản xuất dược phẩm.
- Bộ trao đổi nhiệt.
- Trang trí và tạo đường gờ bên ngoài các tòa nhà.
- Màn chắn dệt hoặc hàn dùng trong khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước.
- Các bộ phận kết cấu trên ô tô và máy bay.
- Chốt trong môi trường biển, bao gồm đai ốc, bu lông và ốc vít.
- Vật liệu xây dựng cho công trình lớn.
- Thiết bị trong ngành nhuộm.
Các nhận biết thép không gỉ
Phương pháp đầu tiên là sử dụng nam châm. Vì inox 304 có một số đặc tính từ tính nên nó sẽ bị nam châm hút nếu đặt gần nam châm. Tuy nhiên, chỉ riêng thử nghiệm này có thể không đủ để xác định xem vật liệu đó là loại 304 hay loại thép không gỉ khác vì các loại khác cũng có thể phản ứng nhẹ với nam châm. Để bổ sung cho việc kiểm tra nam châm, bạn cũng có thể sử dụng xét nghiệm axit hoặc phân tích bằng máy quang phổ.
Thử nghiệm axit yêu cầu bạn nhỏ một giọt axit sulfuric lên bề mặt mẫu kim loại; nếu mẫu chuyển sang màu đen thì đó không phải là inox 304 mà là một loại hợp kim khác, chẳng hạn như inox ferritic hoặc martensitic. Thí nghiệm này có độ hiệu quả cao và chi phí thấp, nhưng nó có thể làm hỏng sản phẩm.
Một cách khác để xác định thép không gỉ loại 304 mà không làm hỏng mẫu là thông qua phân tích quang phổ, sử dụng công nghệ huỳnh quang tia X (XRF) để phân tích thành phần hóa học của vật liệu mà không phá hủy nó. Bằng cách so sánh kết quả từ báo cáo XRF với dữ liệu đã biết về thành phần hóa học của thép không gỉ loại 304, người ta có thể dễ dàng xác định xem mẫu của họ có thực sự là loại 304 hay không.
Mua phụ kiện Inox 304 ở đâu?
Tại XNK HT Việt Nam bạn có thể mua phụ kiện inox 304 với số lượng bất kỳ, bất kỳ thời điểm và bất kỳ ngày nào với mức giá cạnh tranh nhất mà bạn có thể tìm thấy. Không chỉ phân phối các sản phẩm inox, tổng kho HT sở hữu đầy đủ tất cả mẫu mã với đầy đủ chất liệu.
Đặt hàng không thể đơn giản hơn:
- Chọn vào danh mục sản phẩm.
- Chọn chất liệu.
- Chọn sản phẩm theo kích thước, mục đích sử dụng.
- Chọn số lượng bạn mong muốn.
- Thêm vào giỏ hàng + thanh toán.
Ngoài ra quý khách có thể đế kho để trực tiếp trải nghiệm sản phẩm. Nếu Bạn vẫn còn thắc mắc về inox 304 hay về các sản phẩm khác. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline.
Thông tin hỗ trợ và liên hệ đặt mua:
- Hotline: 0981.625.884.
- Địa chỉ: Lô 7, Dv 10, Khu Đô Thị Tây Nam Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam.